fbpx

Từ lóng chứng khoán (Phần 1)

Trong đầu tư chứng khoán có những thuật ngữ vui ám chỉ các hoạt động trên thị trường mà đôi khi đọc lại không hiểu tác giả muốn nói gì. Sau đây là một vài thuật ngữ và từ lóng mà các nhà đầu tư hay dùng.

1. Bò tùng xẻo

Đây là một từ lóng, từ dân dã được giới đầu tư chứng khoán sử dụng. Bò tùng xẻo chỉ tình trạng thị trường giảm giá nhưng không xuống mạnh mà mỗi ngày xuống một ít làm tài khoản nhà đầu tư thua lỗ từ từ, mất vốn lúc nào không biết. Trên thị trường chứng khoán Việt Nam, do ảnh hưởng của các mã chứng khoán có vốn hóa lớn (Large Cap) nên có thể chỉ số thị trường không giảm mạnh nhưng giá các cổ phiếu riêng lẻ lại giảm sâu. Điều này khiến nhiều nhà đầu tư chỉ nhìn vào một mình chỉ số thì có thể sẽ không đánh giá hết được rủi ro đối với danh mục đầu tư của mình.

từ lóng chứng khoán

2. Tuột quần

Nghĩa là thị trường, chứng khoán nào đấy đi xuống

từ lóng chứng khoán

3. Cởi trần

Nghĩa là thị trường, chứng khoán nào đấy đi lên, chạm trần (tăng tối đa trong biên độ cho phép)

từ lóng chứng khoán

4. Kẹp trym

Có nghĩa là người đầu cơ giá lên nhưng bị tình trạng “tuột quần” nên “chim” bị kẹp , cho nên từ này còn ám chỉ việc “chim” rút không kịp nên bị kẹp chim!

từ lóng chứng khoán

5. Cụt trym

Bị thua lỗ trong đầu tư chứng khoán do rút vốn không kịp.

từ lóng chứng khoán

6. Lên đọt

Trót đua trần cổ phiếu giá quá cao.

từ lóng chứng khoán

7. Cưa chân bàn

Bình quân giá xuống

từ lóng chứng khoán

8. Lùa gà, dụ gà

Chứng khoán Việt Nam bây giờ lắm cạm bẫy, và ngày càng tinh vi để dụ những nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm.

từ lóng chứng khoán

9. Xài Đòn gánh

Sử dụng margin

từ lóng chứng khoán

10. Tát ao (Washout)

Là một ngày cộng hưởng mà nhiều nhà đầu tư, đầu cơ đồng loạt thoát khỏi thị trường. Thực ra ở những thị trường không có biên độ thì phiên wash out mới giúp xác định khoảng đáy, còn thị trường Việt Nam có biên độ nên không thể totally washout trong 1 phiên được được mà cần nhiều phiên.

từ lóng chứng khoán

Nguồn: f139

Các viết cùng chủ đề