Tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (free-float) là gì? Công thức xác định
Tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (tiếng Anh: free-float) là tỉ lệ khối lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng so với tổng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.
Định nghĩa
Tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (tiếng Anh: free-float) là tỉ lệ khối lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng so với tổng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.
Tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (free-float)
Định nghĩa
Tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng trong tiếng Anh là free-float.
Tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng là tỉ lệ khối lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng so với tổng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.
Công thức xác định tỉ lệ free-float
f = (Khối lượng cổ phiếu lưu hành – Khối lượng cổ phiếu không tự do chuyển nhượng)/Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành.
Trong đó:
f: tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (free-float)
Các trường hợp cổ phiếu không được tự do chuyển nhượng
Cổ phiếu không được phép tự do chuyển nhượng nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
– Số cổ phiếu đó thuộc quyền sở hữu của các đối tượng đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo qui định của pháp luật như:
(1) cổ đông sáng lập
(2) phát hành riêng rẻ dưới 100 nhà đầu tư
(3) phát hành cổ phiếu ưu đãi cho cán bộ công nhân viên
(4) cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng của doanh nghiệp FDI khi chuyển sag công ty cổ phần
(5) các trường hợp hạn chế chuyển nhượng khác theo qui định
– Cổ phiếu thuộc sở hữu của là cổ đông nội bộ và những người có liên quan
– Cổ phiếu thuộc sở hữu của là cổ đông chiến lược
– Cổ phiếu thuộc sở hữu của là cổ đông nhà nước
– Cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông lớn, ngoại trừ nắm giữ của các tổ chức kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán (công ty quản lí quĩ và công ty chứng khoán) và quĩ đầu tư chứng khoán. Sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn vẫn bị hạn chế chuyển nhượng cho đến khi tỉ lệ nắm giữ giảm xuống 4%.
Lưu ý khi làm tròn tỉ lệ free-float khi tính toán chỉ số
Tỉ lệ free-float tính chỉ số sẽ được làm tròn để tính toán chỉ số và giới hạn tỉ trọng theo nguyên tắc sau:
Với tỉ lệ free-float ≤ 15% : Làm tròn lên theo bước 1%.
Với tỉ lệ free-float > 15% : Làm tròn lên theo bước 5%.
Ví dụ
Tỉ lệ free-float của cổ phiếu A là 13.55%, khi tính toán chỉ số, cổ phiếu A sẽ có tỉ lệ free-float là 14%.
Tỉ lệ free-float của cổ phiếu B là 15.55%, khi tính toán chỉ số, cổ phiếu A sẽ có tỉ lệ free-float là 20%.
Thời gian chính thức áp dụng: Kì tháng 4/2019.
Nguồn tham khảo: QUY TẮC XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ BỘ CHỈ SỐ HOSE-Index, HOSE
Các bạn có thể tham khảo thêm về các thuật ngữ khác tại đây