Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (Operating cash flow – OCF) là gì?
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (tiếng Anh: Operating cash flow, viết tắt: OCF) là các dòng tiền thu vào – chi ra liên quan đến thu nhập và chi phí của doanh nghiệp và xảy ra thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (Operating cash flow – OCF) Định nghĩa Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tiếng Anh là Operating cash flow, viết tắt là OCF. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh hay còn gọi là lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là các dòng tiền thu vào – chi ra liên quan đến thu nhập và chi phí của doanh nghiệp và xảy ra thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ý nghĩa – Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là dòng tiền quan trọng nhất trong báo cáo lưu...
Định nghĩa
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (tiếng Anh: Operating cash flow, viết tắt: OCF) là các dòng tiền thu vào – chi ra liên quan đến thu nhập và chi phí của doanh nghiệp và xảy ra thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (Operating cash flow – OCF)
Định nghĩa
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tiếng Anh là Operating cash flow, viết tắt là OCF.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh hay còn gọi là lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là các dòng tiền thu vào – chi ra liên quan đến thu nhập và chi phí của doanh nghiệp và xảy ra thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Ý nghĩa
– Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là dòng tiền quan trọng nhất trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ vì nó thể hiện khả năng tạo tiền từ nội tại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đáp ứng các nhu cầu trả nợ, chia lãi cho các chủ sở hữu và gia tăng đầu tư.
– Ngoài ra, các thông tin từ dòng tiền của hoạt động kinh doanh kì này là cơ sở quan trọng cho việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ kì tới.
Xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
– Theo phương pháp trực tiếp, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh được lập trên cơ sở các khoản thu trừ đi các khoản chi cho hoạt động kinh doanh, các khoản thu chi được xác định căn cứ trên tài khoản vốn bằng tiền và các tài khoản đối ứng.
– Lưu ý, theo qui định của chế độ kế toán Việt Nam hiện hành (thông tư 200/2014/TTBTC ngày 22 tháng 12 năm 2014) các khoản tiền liên quan đến mua bán chứng khoán kinh doanh được tính vào dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
– Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Tiền thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản doanh thu khác. Doanh thu khác ở đây bao gồm tiền thu bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản thu khác như doanh thu bán chứng khoán kinh doanh.
+ Tiền thu khác bao gồm: tiền thu do được hoàn thuế, thu hồi tạm ứng, thu hồi các khoản í quĩ, thu do được bồi thường và các khoản thu khác không thuộc dòng tiền hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
– Dòng tiền chi cho hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ, kể cả các khoản chi mua chứng khoán kinh doanh.
+ Tiền chi trả cho người lao động
+ Tiền chi trả lãi vay
+ Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh như tiền phí bảo hiểm, chi tạm ứng, kĩ quĩ, tiền bồi thường do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế và các khoản chi khác không thuộc dòng tiền hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Nguồn: Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Các bạn có thể tham khảo thêm về các thuật ngữ khác tại đây