Fibonacci: Cách xác định điểm vào lệnh đẹp và ngưỡng hỗ trợ kháng cự tiếp theo trong xu hướng
Một trong những công cụ kĩ thuật giúp nhà giao dịch có thể xác định được kháng cự hỗ trợ, mục tiêu lợi nhuận cho chiến lược của mình đó là fibonacci mở rộng và fibonacci hồi quy. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách thức xác định mục tiêu cũng như ngưỡng hỗ trợ kháng cự để giao dịch có thể xác định được điểm vào lệnh tốt.
Fibonacci trong chứng khoán là gì?
Chỉ báo Fibonacci được sử dụng để xác định các ngưỡng quan trọng trong quá trình di chuyển của giá tài sản.
Fibonacci là một chỉ báo trong phân tích kỹ thuật có nguồn gốc từ một lý thuyết toán học của Leonardo Fibonacci từ thế kỷ 12.
Theo lý thuyết này, Fibonacci là một chuỗi các số bắt đầu từ 0, 1 với quy luật số phía sau là tổng của 2 số đứng liền trước. Dãy số Fibonacci: 0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, 233, 377, 610, ….
Từ dãy số Fibonacci người ta đã tìm ra tỷ lệ vàng. Đây là tỷ lệ giữa 2 số liên tiếp trong dãy số này, xấp xỉ 1,618. Ví dụ như 13 chia cho 8 hoặc 89 chia cho 55. Hai số liên tiếp càng lớn thì tỷ số này càng tiệm cận tỷ lệ vàng.
Tỷ lệ vàng xuất hiện nhiều trong đời sống như trong thiết kế của kim tự tháp, tranh ảnh, …. Trong đầu tư, người ta vận dụng các con số này để phân tích biến động của thị trường, tìm điểm cắt lỗ chốt lời.
Ngoài ra, một số tỷ lệ quan trọng khác thường được sử dụng từ dãy số Fibonacci là:
– 0,382: được lấy bằng cách chia bất kỳ số nào trong dãy số Fibonacci cho một số cách số đó 1 vị trí về bên phải. Ví dụ: 34 chia 89 hoặc 55 chia 144.
– 0,236: được lấy bằng cách chia bất kỳ số nào trong dãy số Fibonacci cho một số cách số đó 2 vị trí về bên phải. Ví dụ: 21 chia 89 hoặc 55 chia 233.
Có 3 loại Fibonacci thường được dùng
Fibonacci hồi quy
Fibonacci hồi quy được sử dụng để tìm các ngưỡng hỗ trợ và kháng cự giữa một đỉnh và đáy nhất định. Khi bạn kết nối một đỉnh và một đáy bằng Fibonacci, chúng ta sẽ xác định những ngưỡng hỗ trợ hoặc kháng cự khi giá hồi về các mức trên fibonacci.
Fibonacci thoái lui sẽ có các mức chính gồm: 0 – 23.6 – 38.2 – 50 – 51.8 – 76.4 – 100. Những mức này đều đối xứng với nhau để cho ra tổng bằng 100. Ví dụ: 38.2 + 61.8 = 100. Ứng dụng Fibonacci thoái lui trong chứng khoán tiêu biểu nhất là lý thuyết sóng Elliott và mẫu hình Gartley. Theo đó, sau những đợt biến động, các mức kháng cự và hỗ trợ mới thường sẽ được hình thành trùng hoặc gần với đường Fibonacci thoái lui quan trọng như 23.6%; 38.2%; 50%; 61.8% và 100%.
Fibonacci thoái lui được dùng để xác định các vùng đảo chiều mà thị trường sẽ chấm dứt quá trình điều chỉnh hay hồi phục kỹ thuật. Phản ứng của giá tại từng mức phản ánh tầm quan trọng của ngưỡng Fibonacci đó.
. Như hình bên dưới:
Fibonacci mở rộng
Fibonacci mở rộng (Tiếng anh: Fibonacci Extension) là một công cụ phân tích kỹ thuật mà nhà giao dịch sử dụng để thiết lập các mục tiêu lợi nhuận hay ước tính giá có thể di chuyển bao xa sau khi kết thúc đợt pullback (thoái lui). Các tỷ lệ của Fibonacci mở rộng cũng là những khu vực mà giá có thể đảo chiều.
Các mức mặc định của công cụ Fibonacci mở rộng là gì: 0, 0.236, 0.382, 0.5, 0.618, 0.764, 1, 1.236, 1.618, 2.618, 3.618 và 4.618. Trong đó, nhà giao dịch cần chú ý đến một số tỷ lệ quan trọng như: 0.618, 1, 1.618, 2.618.
Mức mở rộng của Công Cụ Fibonacci này thể hiện sóng giá tiếp theo có thể di chuyển đến đâu sau một đợt pullback.
Như bạn có thể thấy, các mức tỷ lệ của Fibonacci mở rộng trong xu hướng tăng bao gồm 0, 0.236, 0.382, 0.5, 0.618, 0.764, 1, 1.236, 1.618, 2.618,… theo thứ tự từ dưới lên.
Tuy nhiên, nhà giao dịch trong Forex thường chọn các tỷ lệ từ 0.618 – 1.618 là mức chốt lời tiềm năng. Mức dưới 0.618 thường không được ưa chuộng vì tỷ lệ Risk:Reward thấp. Ngược lại, các tỷ lệ trên 1.618 khó có thể đạt được; trừ khi thị trường đang trong xu hướng tăng hoặc giảm dài hạn.
Hình ảnh minh họa:
Cho nên chúng ta có thể tận dụng những đặc điểm này của fibo để tìm điểm vào lệnh, ngưỡng kháng cự hỗ trợ để thiết lập mục tiêu cho chiến lược giao dịch của mình.
Nguồn: Sưu tầm