Danh mục đầu tư (Portfolio Investment) là gì?
Danh mục đầu tư (tiếng Anh: Portfolio Investment) là một tổng thể tập hợp các loại chứng khoán khác nhau nhằm tạo ra sự kết hợp giữa các loại chứng khoán để đạt được mức sinh lời cao và giảm được mức rủi ro của tổng thể đầu tư. Danh mục đầu tư (Portfolio Investment) Định nghĩa Danh mục đầu tư trong tiếng Anh là Portfolio Investment. Danh mục đầu tư là một tổng thể tập hợp các loại chứng khoán khác nhau nhằm tạo ra sự kết hợp giữa các loại chứng khoán để đạt được mức sinh lời cao và giảm được mức rủi ro của tổng thể đầu tư. Ý nghĩa của danh mục đầu tư Người đầu tư đạt được lợi ích đầu tư nhiều hơn khi nắm giữ một danh mục đầu tư so với việc đầu tư vào một loại chứng khoán riêng lẻ. Sự kết hợp các...
Định nghĩa
Danh mục đầu tư (tiếng Anh: Portfolio Investment) là một tổng thể tập hợp các loại chứng khoán khác nhau nhằm tạo ra sự kết hợp giữa các loại chứng khoán để đạt được mức sinh lời cao và giảm được mức rủi ro của tổng thể đầu tư.
Danh mục đầu tư (Portfolio Investment)
Định nghĩa
Danh mục đầu tư trong tiếng Anh là Portfolio Investment. Danh mục đầu tư là một tổng thể tập hợp các loại chứng khoán khác nhau nhằm tạo ra sự kết hợp giữa các loại chứng khoán để đạt được mức sinh lời cao và giảm được mức rủi ro của tổng thể đầu tư.
Ý nghĩa của danh mục đầu tư
Người đầu tư đạt được lợi ích đầu tư nhiều hơn khi nắm giữ một danh mục đầu tư so với việc đầu tư vào một loại chứng khoán riêng lẻ.
Sự kết hợp các loại chứng khoán khác nhau tạo tạo thành một danh mục đầu tư được gọi là sự đa dạng hóa.
Các thuật ngữ liên quan
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quĩ
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán
c) Hợp đồng góp vốn đầu tư
d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính qui định.
(Theo Luật chứng khoán 2010)
Đa dạng hóa đầu tư chứng khoán là quá trình bỏ vốn đầu tư vào các loại chứng khoán khác nhau nhằm đạt được mức sinh lời cao và giảm thiểu rủi ro.
Đặc điểm
Đầu vào của một danh mục đầu tư là những loại chứng khoán riêng biệt với đặc trưng về mức sinh lời và rủi ro khác nhau, đầu ra là mức sinh lời và rủi ro tổng thể của danh mục đầu tư.
Danh mục đầu tư chứng khoán bao gồm một danh sách các chứng khoán. Một danh sách như vậy có thể gồm: cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi… Có thể của một công ty trong ngành công nghiệp hay nhiều ngành khác nhau.
Một danh mục đầu tư chứng khoán tốt nên bao gồm chứng khoán của nhiều ngành công nghiệp. Danh mục đầu tư hỗn hợp bao gồm một sự kết hợp một danh mục đầu tư chứng khoán với một danh mục đầu tư bất động sản.
Một danh mục đầu tư chứng khoán bao gồm tất cả các tài sản trên thị trường gọi là danh mục đầu tư thị trường.
Nguồn: Giáo trình Thị trường chứng khoán, NXB Tài chính
Các bạn có thể tham khảo thêm về các thuật ngữ khác tại đây