Lợi suất hiện hành (Current Yield) của trái phiếu là gì?
Lợi suất hiện hành trong tiếng Anh là Current Yield. Lợi suất hiện hành hay lợi suất hiện tại là tỉ lệ giữa lãi coupon hàng năm với giá thị trường.
Định nghĩa
Lợi suất hiện hành (tiếng Anh: Current Yield) là tỉ lệ giữa lãi coupon hàng năm với giá thị trường. Lợi suất hiện hành hay lợi suất hiện tại là tỉ lệ giữa lãi coupon hàng năm với giá thị trường.
Lợi suất hiện hành (Current Yield)
Định nghĩa
Lợi suất hiện hành trong tiếng Anh là Current Yield, kí hiệu là CY. Lợi suất hiện hành hay lợi suất hiện tại là tỉ lệ giữa lãi coupon hàng năm với giá thị trường.
Bản chất của lợi suất hiện hành
– Lợi suất hiện hành là thu nhập hàng năm của một khoản đầu tư chia cho giá hiện hành của chứng khoán. Do đó, lợi suất hiện hành của một trái phiếu là tiền lãi hàng năm chia cho giá hiện hành của trái phiếu đó.
– Lợi suất hiện hành kiểm tra giá hiện hành của trái phiếu, thay vì nhìn vào mệnh giá của nó. Lợi suất hiện hành thể hiện phần lợi nhuận mà một nhà đầu tư mong muốn kiếm được, nếu chủ sở hữu mua trái phiếu và giữ nó trong một năm.
– Tuy nhiên, lợi suất hiện hành không phải là lợi nhuận thực tế mà một nhà đầu tư nhận được nếu anh ta nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn.
Công thức xác định
CY = C/P
Trong đó:
CY (Current Yield): lợi suất hiện hành
C: Là số tiền lãi coupon hàng năm
P: Giá thị trường của trái phiếu
Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi suất hiện hành nói lên một đồng vốn đầu tư bỏ ra cho trái phiếu thì hàng năm thu được bao nhiêu đồng tiền lãi.
Ví dụ
Một loại trái phiếu có mệnh giá một triệu đồng, lãi coupon 10% hiện đang được bán trên thị trường với giá 1.035.000 đồng. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này thì tỉ suất sinh lời hiện tại là bao nhiêu?
Số tiền lãi coupon hàng năm là: 1.000.000 x 10% = 100.000 đồng
Lợi suất hiện hành của trái phiếu được xác định như sau:
CY = C/P = 100.000 / 1.035.000 = 9,67%
Nhận xét
Việc tính toán lợi suất hiện hành chỉ liên quan đến lãi suất coupon mà không tính đến bất kì nguồn lợi tức nào khác mà có ảnh hưởng đến lợi suất của nhà đầu tư như khoản lợi vốn mà nhà đầu tư có thể được hưởng khi mua trái phiếu với giá chiết khấu và nắm giữ nó cho tới khi đáo hạn hay khoản lỗ mà nhà đầu tư phải chịu nếu trái phiếu đã mua với mức phụ trội được nắm giữ cho đến khi đáo hạn, cũng như bỏ giá trị thời gian của tiền.
Nguồn: Giáo trình Phân tích và đầu tư chứng khoán – Soạn theo chương trình của UNCKNN, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, NXB Thống kê; Current Yield – Investopedia
Các bạn có thể tham khảo thêm về các thuật ngữ khác tại đây