6 nhóm chỉ số tài chính quan trọng trong chứng khoán (Phần1)
Là nhà đầu tư tham gia vào thị trường chứng khoán, bạn phải học cách phân tích cơ bản về doanh nghiệp để biết cách đánh giá doanh nghiệp làm ăn như thế nào. Tầm quan trọng của các chỉ số tài chính trong phân tích doanh nghiệp 6 nhóm chỉ số tài chính cơ bản và ý nghĩa.
Chỉ số tài chính và cách áp dụng
Các con số trên Báo cáo tài chính nếu đứng riêng rẽ sẽ có rất ít ý nghĩa.
Do vậy, cần có sự so sánh giữa các con số trên báo cáo nhằm tạo nên các chỉ số tài chính. Khi đó, các chỉ số tài chính này sẽ giúp chúng ta xem xét sâu hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Các chỉ số tài chính được dùng so sánh với các kỳ trước để đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua thời gian.
- Các chỉ số tài chính được sử dụng để so sánh với các doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc so sánh với trung bình ngành để đánh giá điểm mạnh – yếu của doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó, đây còn là công cụ để dự báo tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
Có 6 nhóm chỉ số tài chính chủ yếu
- Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán: Nhằm kiểm tra khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại nếu đáp ứng được các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn.
- Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản: Nhằm kiểm tra tính cân đối trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, hay mức độ tự chủ tài chính; kiểm tra tính cân đối trong việc đầu tư tài sản doanh nghiệp…
- Nhóm chỉ số hiệu suất hoạt động: Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
- Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động: Đo lường khả năng sinh lời của vốn.
- Nhóm chỉ số phân phối lợi nhuận: Đánh giá mức độ phân phối lợi nhuận so với thu nhập mà công ty tạo ra cho cổ đông.
- Nhóm chỉ số giá thị trường: Phản ánh giá trị thị trường của cổ phiếu.
#1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành:
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn, hay thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Thông thường, hệ số này thấp (đặc biệt là khi < 1) thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu, là dấu hiệu báo hiệu khó khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
Hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng chi trả cho các khoản nợ đến hạn. Tuy vậy, trong một số trường hợp, hệ số này quá cao chưa chắc đã tốt, để đánh giá chính xác hơn, cần xem xét thêm tình hình của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành thường được so sánh với hệ số trung bình ngành.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số này đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Hệ số cho biết: khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho (do: hàng tồn kho là tài sản có tính thanh khoản thấp hơn).
Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số này hữu ích để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng, khi mà hàng tồn kho không tiệu thụ được, cũng như các khoản nợ phải thu khó thu hồi.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay:
Hệ số cho biết khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp vay nợ nhiều, nhưng kinh doanh không hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn thấp (hoặc thua lỗ) thì khó có thể đảm bảo thanh toán tiền lãi vay đúng hạn.
#2. Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
Hệ số cơ cấu nguồn vốn:
Hệ số cơ cấu nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng:
- Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Hệ số nợ cho thấy mức độ độc lập về tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Từ đó, giúp đưa các quyết định, điều chỉnh về chính sách tài chính phù hợp.
- Đối với chủ nợ: Thông qua hệ số nợ, chủ nợ sẽ xem xét được mức độ an toàn của khoản cho vay, từ đó đưa ra quyết định cho vay hay thu hồi nợ.
- Đối với nhà đầu tư: Đánh giá mức độ rủi ro khi đầu tư vào doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định đầu tư.
Hệ số cơ cấu tài sản:
Hệ số này phản ánh mức độ đầu tư vào các loại tài sản, từ đó đánh giá mức độ hợp lý của việc đầu tư tài sản trong doanh nghiệp.
#3. Nhóm chỉ số hiệu suất hoạt động
Nhóm chỉ số này được sử dụng để đánh giá năng lực quản lý, sử dụng tài sản hiện có trong doanh nghiệp.
Số vòng quay hàng tồn kho:
Hệ số này phản ánh: 1 đồng vốn hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong một kỳ?
Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh, chính sách tồn kho của doanh nghiệp.
Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho lớn hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành thể hiện: việc tổ chức, quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp rút ngắn được chu kỳ kinh doanh, giảm lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho.
Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp, thể hiện: doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức, dẫn đến ứ đọng hàng tồn kho hoặc tình hình tiêu thụ sản phẩm chậm.
Từ số vòng quay hàng tồn kho, ta tính được số ngày trung bình thực hiện 1 vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay nợ phải thu:
Hệ số này phản ánh: trong kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng? Phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền bình quân phản ánh: kể từ lúc xuất giao hàng đến khi thu được tiền bán hàng thì mất bao lâu?
Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách bán chịu, việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp.
Số vòng quay vốn lưu động:
Chỉ tiêu này phản ánh: số vòng quay vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định, thường là 1 năm. Vòng quay vốn lưu động càng lớn, thể hiện hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao.
Chỉ tiêu này phản ánh: để thực hiện 1 vòng quay vốn lưu động, cần bao nhiêu thời gian? Kỳ luân chuyển càng ngắn thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh và ngược lại.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá mức độ sử dụng vốn cố định trong kỳ của doanh nghiệp.
Vòng quay tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn):
Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản hiện có của doanh nghiệp. Hệ số này chịu ảnh hưởng đặc điểm kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý, sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Bạn muốn tìm hiểu các chỉ số này trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp: truy cập Phần mềm KungFu Stocks Pro sẽ đồng hành hỗ trợ nhà đầu tư F0 trên thị trường. Đem đến cơ hội đầu tư mang lại lợi nhuận bền vững.
Nguồn: Govalue
Có thể bạn quan tâm: Bộ sách Đầu tư giá trị từ A đến Z