fbpx

Từ lóng chứng khoán (Phần 2)

Trong đầu tư chứng khoán có những thuật ngữ vui ám chỉ các hoạt động trên thị trường mà đôi khi đọc lại không hiểu tác giả muốn nói gì. Sau đây là một vài thuật ngữ và từ lóng mà các nhà đầu tư hay dùng.

11. Hàng nóng

Là cách mà dân chơi chứng khoán dành chỉ những cổ phiếu tốt (blue-chip), luôn được giới đầu tư săn tìm như Ngân hàng, dầu khí, viễn thông… Hàng nóng là hàng có đội lái, nó sẽ chỉ tăng mạnh khi đội lái gom đủ hàng.

từ lóng chứng khoán

12. Khoai tây

Nhà đầu tư nước ngoài, xuất phát từ cách làm âm thầm như củ khoai và vì họ là Tây nên gọi là khoai tây.

từ lóng chứng khoán

 

13. Chim lợn

Hay còn gọi chim cú mèo, người ta tin rằng loại chim này rất xui xẻo, báo hiệu sẽ có cái chết… thuật ngữ này ám chỉ những kẻ chuyên kêu réo thị trường đi xuống, thị trường sẽ chết để mua vào với giá rẻ. “Còn ham hố thì còn đi bằng nạng gỗ” là slogan.

14. Bìm bịp

Ám chỉ những người đang ôm 1 bụng cổ, lúc nào cũng oang oang thị trường đang rất tốt để bán cổ mình đang nắm giữ. “Bán là thua, mua là thắng” là slogan.

từ lóng chứng khoán

15. Bơm vá

Nghĩa là thổi phồng một loại cổ phiếu nào đó để nhằm bán ra kiếm lợi. Việc bơm vá còn ám chỉ ai đó PR một cổ phiếu nào đấy quá mức (bơm lên) mà lờ qua các thông tin bất lợi (vá chỗ thủng).

từ lóng chứng khoán

16. Lướt sóng

Dựa vào tình hình thị trường lên cao xuống thấp trong một thời gian ngắn giống như những con sóng để mua vào, bán ra kiếm lời.

từ lóng chứng khoán

17. Lờ đờ

Nghĩa là ám chỉ các nhà lãnh đạo, xuất phát từ việc viết tắt chữ lãnh đạo là “lđ”.

từ lóng chứng khoán

18. Con bò

Ám chỉ những nhà đầu cơ giá lên, từ này xuất phát từ tiếng Anh (Bull: con bò) sau đó du nhập vào Việt Nam. Loài bò là loại chỉ khoái hùng hục xông lên phía trên… nên nó được dùng làm hình tượng ám chỉ nhà đầu cơ giá lên.

từ lóng chứng khoán

19. Con gấu

Ám chỉ những nhà đầu cơ giá xuống, từ này cũng xuất phát từ tiếng Anh (Bear: con gấu) sau đó du nhập vào Việt Nam. Loài gấu có thói quen leo lên trên cây cao, ăn mật ong rồi sau khi say mật thì… buông tay ra để rơi xuống đất. Tuy nhiên nhờ ******* tan ra nên một lúc sau thì gấu tỉnh lại (nên ******* rất quý).

từ lóng chứng khoán

20. Con sói – Cá mập, Tay to

Đây là một từ lóng, từ dân dã được giới đầu tư chứng khoán sử dụng. Cá mập hay Tay to dùng để chỉ giới đầu tư có nguồn lực vốn lớn, nhà đầu tư tổ chức có ảnh hưởng đến giao dịch trên thị trường.

từ lóng chứng khoán
21. Con sói

Ám chỉ những nhà đầu tư không ngoan, ranh ma quỷ quyệt như loài sói

22. Con cừu – Cá cơm

Đây là một từ lóng, từ dân dã được giới đầu tư chứng khoán sử dụng. Cá cơm ám chỉ tầng lớp nhà đầu tư nhỏ lẻ, có tiềm lực vốn mỏng, khả năng tiếp cận thông tin không nhanh bằng và thường thua thiệt trước các nhà đầu tư VIP, nhà đầu tư “cá mập”, các nhà đầu tư tổ chức như công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, công ty tài chính…


23. Con cừu

Ám chỉ những nhà đầu tư thiếu hiểu biết, khờ khạo như loài cừu

Nguồn: f319

Các viết cùng chủ đề